Đặt câu hỏi

Thuế Giá trị gia tăng được khấu trừ.

Lê Thị Minh Tâm | 21.03.2023

Kính gửi Quý Chi cục Thuế, em xin hỏi 1 vấn đề về thuế GTGT như sau:
Đơn vị em có 1 khoản nợ trong năm 2020 là 250 triệu, trong năm 2020, 2021 đơn vị có trả bằng chuyển khoản là 200 triệu giờ còn nợ là 50 triệu. trong năm 2022 thì đơn vị bán hàng giải thể nên Công ty em không trả nợ nữa. Số nợ 50 triệu còn lại em hạch toán vào Thu nhập khác. Như vậy, khi hạch toán vào thu nhập khác thì Đơn vị em có được khấu trừ thuế Giá trị gia tăng đầu vào cũng như chi phí thuế TNDN được trừ của khoản nợ 50 triệu không ạ, xin Quý cơ quan trả lời giúp, e xin trân trọng cảm ơn!
 

Trả lời

Chi cục Thuế TP. Quy Nhơn  -  30.03.2023 05:13

* Về thuế GTGT:
Tại Điều 15, Thông tư 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính quy định

“Điều 15. Điều kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào
1. Có hóa đơn giá trị gia tăng hợp pháp của hàng hóa, dịch vụ mua vào…
2. Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào (bao gồm cả hàng hóa nhập khẩu) từ hai mươi triệu đồng trở lên, trừ trường hợp tổng giá trị hàng hóa, dịch vụ mua vào từng lần theo hóa đơn dưới hai mươi triệu đồng theo giá đã có thuế GTGT.
…”
* Về Thuế TNDN:
Tại khoản 9, Điều 14, Thông tư 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính quy định
“Điều 14. Nguyên tắc khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào

9. Số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ, cơ sở kinh doanh được hạch toán vào chi phí để tính thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc tính vào nguyên giá của tài sản cố định, trừ số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào từng lần có giá trị từ hai mươi triệu đồng trở lên không có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.”
Tại Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC ngày 22/06/2015 của Bộ Tài chính quy định:
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC và Điều 1 Thông tư số 151/2014/TT-BTC) như sau:
“Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
b) Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
c) Khoản chi nếu có hoá đơn mua hàng hoá, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
...
2. Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:
2.37. Thuế giá trị gia tăng đầu vào đã được khấu trừ hoặc hoàn thuế;
...”
Đối chiếu với các quy định trên, đơn vị tự xác định số thuế GTGT được khấu trừ hay không khấu trừ, và khoản chi được trừ hay không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.
Đối với khoản nợ 50 triệu, đơn vị đã xác định là “Thu nhập khác” thì không có liên quan đến việc xác định chi phí.
Chi cục Thuế TP. Quy Nhơn trả lời để đơn vị biết và thực hiện./.

 


Thống kê truy cập
  • Đang truy cập26
  • Hôm nay1,261
  • Tháng hiện tại17,144
  • Tổng lượt truy cập1,333,146
Thăm dò ý kiến

Bạn có hài lòng với các dịch vụ công của Chi cục Thuế thành phố Quy Nhơn?

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây